----------------------------------------------------------------------------------------------
20130331
Sync Link
----------------------------------------------------------------------------------------------
20130328
ECOMMERCE 20/7/23
M33
0902162115 shino558
0926691966 taro889
0898714822 alypapa55
A73
0829520118 namanh58
0858840085 jjlin085
Note10
0917570024 ozoo88
0858480085 longx22
M11
0783451889 ami556
0949091588 aki889
___________________________
0582168988 yuyu596
0582726689 kbs88
0522201892 kazuo88
0522201891 kosho88
0855507749 rfi00
0995589998 tazu88
0995589996 hama88
-------------------
20130327
NOTE 1
Hoàn Kiếm
78 hàng giấy
14c ly nam de
Ba Đình
47 Phan đình phùng
28a dien bien phu
3 lieu giai
Tây Hồ
114 xuân diệu
69b thuy khue (Sun Grand City)
28 xuan la
Hai Bà Trưng
Chợ mơ
Smartbank số 1 Lê Văn Hưu
Time city
78 giai phong (bv bach mai)
360 giai phong (mega market)
109E5 Tạ Quang Bửu (tap the bach khoa)
Long Biên
137c nguyen van cu
ngo 158 nguyen son
132/134 ngo xuan quang
Đống Đa
6 chùa láng
34 lang ha
21 cat linh
mb phạm ngọc thạch
165 xa dan
Thanh Xuân
Gold Tower 275 Nguyễn Trãi
164 le trong tan
Tòa Hapulico 78 Vũ Trọng Phụng
98 nguy nhu kon tum
Cầu Giấy
Tòa nhà ct5 kđt sông đà mĩ đình
MB Grand Tower, Lê Văn Lương
17T2 hoang dao thuy
126 hoang quoc viet (cao dang su pham tw)
1 le duc tho (gan ho tung mau_le duc tho)
Lo D26 phuong dich vong (tru so viettel)
24 nguyen co thach (gold field)
Hà Đông
mb kđt nam cường (brt an hưng)
ct9 kdt van phu (Auchan van phu)
ct4 kdt xa la
160 phung hung, phuong phuc la (vien 103)
Hoàng Mai
biet thu bt1, ô số 4 bac linh dam (bus 5,36,37,60,106)
Nam Từ Liêm
kiot so 2, b1, Roman Plaza, Tố Hữu, Đại Mỗ, Nam Từ Liêm (brt vạn phúc 2)
toa nha HH2 bac ha, 15 To huu (BRT khuat duy tien)
chuyen huong:
DK CHAN 110
Khi xài sim Dcom để lên mạng bằng điện thoại thì chắc hẳn sẽ không liên lạc được vì sim Dcom bị chặn 2 chiều. Để kích hoạt cuộc gọi đến, các bạn làm như sau:
Soạn dk chan gửi 110 . Hoàn toàn free nha. Sau khi hệ thống thông báo đăng kí thành công bấm *35*0000# để bắt đầu chặn tất cả cuộc gọi và sms từ kẻ gây rối. Để tắt dịch vụ soạn #330*0000#. Cách này rất hiệu quả dành cho cả s40,s60. P/s: bạn có thể nháy hắn mà hắn không thể nháy lại. Chúc vui vẻ với cách trên. Để hủy dịch vụ soạn hủy gửi 110
IP V6 :
2001:4860:4860:8888
2001:4860:4860:8844
20130326
NOTE 2
Soạn dk chan gửi 110 . Hoàn toàn free nha. Sau khi hệ thống thông báo đăng kí thành công bấm *35*0000# để bắt đầu chặn tất cả cuộc gọi và sms từ kẻ gây rối. Để tắt dịch vụ soạn #330*0000#. Cách này rất hiệu quả dành cho cả s40,s60. P/s: bạn có thể nháy hắn mà hắn không thể nháy lại. Chúc vui vẻ với cách trên. Để hủy dịch vụ soạn hủy gửi 110
Bảng kích thước ảnh thông dụng
Kích thước (mm) | Kích thước (inch) | Pixel (300 DPI/PPI) | Tỷ lệ | Ghi chú |
89 x 127 | 3,5 x 5 | 1051 × 1500 | 10:7 | Thường gọi là cỡ 9 x 12 cm |
102 x 152 | 4 x 6 | 1205 × 1795 | 3:2 | Thường gọi là cỡ 10 x 15 cm (gần cỡ giấy postcard Nhật) |
127 x 178 | 5 x 7 | 1500 × 2102 | 7:5 | Thường gọi là cỡ 13 x 18 cm |
152 × 203 | 6 x 8 | 1795 × 2398 | 4:3 | Thường gọi là cỡ 15 x 20 cm, bẳng 1/2 khổ giấy A4 |
203 × 254 | 8 x 10 | 2398 × 3000 | 5:4 | Thường gọi là cỡ 20 x 25 cm |
203 × 305 | 8 x 12 | 2398 × 3602 | 3:2 | Xấp xỉ bằng khổ giấy A4, gấp đôi cỡ 15 x 20 cm |
254 × 305 | 10 x 12 | 3000 × 3602 | 6:5 | Thường gọi là cỡ 25 x 30 cm |
254 × 381 | 10 x 15 | 3000 × 4500 | 3:2 | Thường gọi là cỡ 25 x 38 cm |
279 × 356 | 11 x 14 | 3295 × 4205 | 14:11 | Thường gọi là cỡ 28 x 36 cm |
279 × 432 | 11 x 17 | 3295 × 5102 | 17:11 | Thường gọi là cỡ 28 x 43 cm |
305 × 381 | 12 x 15 | 3602 × 4500 | 5:4 | Thường gọi là cỡ 30 x 38 cm |
305 × 457 | 12 x 18 | 3602 × 5492 | 3:2 | Thường gọi là cỡ 30 x 45 cm |
762 x 508 | 20 x 30 | 6000 x 9000 | 3:2 | Thường gọi là cỡ 50 x 75 cm, bằng ảnh lịch cuốn treo tường |
105 x 148 | 4.13 x 5.83 | 1748 x 1240 | A6 | Bằng nửa khổ A5, bằng 1/4 khổ A4 |
148 x 210 | 4.13 x 5.83 | 3496 x 2480 | A5 | Bằng nửa khổ A4, xấp xỉ bằng cỡ ảnh 15 x 20 cm |
210 x 297 | 8.27 x 11.69 | 6992 x 4960 | A4 | Khổ giấy A4, xấp xỉ gấp đôi ảnh cỡ 15 x 20 cm |
297 x 420 | 11.69 x 16.54 | 13984 x 9920 | A3 | Gấp đôi khổ A4 |
420 x 594 | 16.54 x 23.39 | 27968 x 19840 | A2 | Gấp đôi khổ A3, gấp 4 khổ A4 |
- Pixel là điểm ảnh (picture element), đơn vị tính độ phân giải (resolution) của ảnh số. Độ phân giải càng lớn, ảnh càng rõ chi tiết.
- Nếu muốn lưu giữ tệp tin ảnh (image file) ở độ phân giải lớn để bảo đảm chất lượng sử dụng sau này, không cần cúp ảnh nhỏ hơn ảnh đang có đúng theo độ phân giải trong bảng này mà chỉ cần giữ tỷ lệ (hai chiều) của ảnh đúng với tỷ lệ ảnh muốn in.
- Chất lượng ảnh in trên giấy phụ thuộc vào nhiều yếu tố như độ phân giải của ảnh gốc, loại máy in, chất lượng máy in, chất lượng mực in, chất lượng giấy sử dụng in ảnh.
- Ảnh nhỏ đem phóng to bằng phần mềm chỉnh sửa ảnh thường thường có chất lượng giảm sút, mất chi tiết hình ảnh, đặc biệt nếu phóng to hơn ảnh gốc với tỷ lệ quá lớn.
Trong Photoshop hầu hết các công cụ đều có lệnh gõ tắt từ bạn phím, nó khiến cho việc sử dụng các công cụ nhanh hơn và linh hoạt hơn. Khi được sử dụng kết hợp với chuột, những lệnh gõ tắt sẽ giúp bạn tăng tốc độ và hiệu suất làm việc lên rất nhiều.
|
Vì ở Việt Nam chúng ta hầu hết sử dụng hệ điều hành Window và tôi cũng vậy! cho nên tôi chỉ liệt kê những lệnh trong Window. Nếu bạn nào đó dùng Mac, UNIX ... hay cái gì khác! thì mong bạn thông cảm cho tôi!
Lệnh gõ tắt của hệ điều hành Windows:
Toolbox
Những lệnh gõ tắt của Toolbox là một chữ cái. Nếu một công cụ nào đó có hơn một lựa chọn, như là Elliptical và Rectangular Marquee, bạn chỉ việc nhấn lệnh gõ tắt thêm một lần nữa để đổi sang công cụ kia.
Thêm nữa khi bạn dùng Painting Tool, nhấn phím Shift để có con trỏ chính xác thay vì con trỏ thông thường. Nó giúp bạn tô vẽ những bức hình đòi hỏi tính chính xác cao. Để tắt hoặc mở Tool Box sử dụng phím Tab
Marquee tools Nhấn M
Kết hợp với phím Alt để "bớt" vùng lựa chọn Kết hợp với phím Alt để "thêm" vùng lựa chọn Sử dụng Shift để tạo nhiều vụng lựa chọn trên cùng một tài liệu một lúc.
Crop tool Nhấn C
Move tool Nhấn V
Khi các công cụ khác thay vì Move tool đang được chọn, nhấn Ctrl để tạm thời chuyển sang công cụ Move Tool
Lasso tool Nhấn L Magic Wand Nhấn W Airbrush Nhấn A Paintbrush Nhấn B Eraser Nhấn E (Nhấn Alt để dùng Magic Eraser tool) Pencil Nhấn Y Rubber Stamp Nhấn S Smudge tool Nhấn U Sharpen/Blur tools Nhấn R Sponge/Burn/Dodge Nhấn O Pen tool Nhấn P Text tool Nhấn T Line tool Nhấn N Gradient tool Nhấn G Paintbucket Nhấn K Eyedropper Nhấn I (Khi sử dụng công cụ vẽ, nhấn phím Alt để tạm thời đổi sang Eyedropper) Hand Nhấn H (Bạn có thể nhấn phím Spacebar khi các công cụ khác hơn là Handtool đang được chọn để tạm thời chuyển sang Hand tool) Zoom Nhấn Z (Thử với Ctrl - + (dấu cộng) Ctrl -- (dấu trừ)để zoom in và out Toggling between foreground X and background colors Setting default colors D Edit in Standard Mode Q Edit in Quick Mask Mode Q Standard Screen Mode, Full đổi giữa F Screen Mode with Menu bar, Full
Screen Mode
Files
New file Ctrl + N
Open file Ctrl + O Close file Ctrl + W Save file Ctrl + S Save As Ctrl + Shift + S Save a Copy Ctrl + Alt + S Page Setup Ctrl + Shift + P Print Ctrl + P Preferences Ctrl + K Exit Ctrl + Q Editing
Undo/Redo Ctrl + Z
Cut Ctrl + X Copy Ctrl + C Copy Merged Ctrl + Shift + C Paste Ctrl + V Paste Into Ctrl + Shift + V Fill (background color) Ctrl + Backspace Fill (background color, preserving transparency)
Ctrl + Shift + Backspace
Fill (foreground color) Alt + Backspace Fill (foreground color,preserving transparency)
Alt + Shift + Backspace
Image
Levels Ctrl + L
Auto Levels Ctrl + Shift +L Curves Ctrl + M Color Balance Ctrl + B Hue/Saturation Ctrl + U Desaturation Ctrl + Shift + U Invert Ctrl + I
Layers
Group with Previous Ctrl + G
Ungroup Ctrl + Shift + G Free Transform Ctrl + T Merge Layers Ctrl + E Merge Visible Ctrl + Shift + E
Select All Ctrl + A
None Ctrl + D Inverse Ctrl + Shift + I Feather Ctrl + Shift + D
Filters
Last Filter Ctrl + F
Fade Ctrl + Shift + F
View
CMYK Preview Ctrl + Y
Gamut Warning Ctrl + Shift + Y Zoom In Ctrl + + Zoom Out Ctrl + - Fit On screen Ctrl + 0 Actual Pixels Ctrl + Alt + 0 Hide Edges Ctrl + H Hide Path Ctrl + Shift + H Show Rulers Ctrl + R Hide Guides Ctrl + ; Snap to Guides Ctrl + Shift + ; Lock Guides Ctrl + Alt +; Show Grid Ctrl + " Snap to Grid Ctrl + Shift + "
Nhưng Thao tác chỉnh sửa ảnh trong Adobe photoshop 7.0A.Thay đổi kích cỡ của Canvas :
Lệnh canvas Size cho phép bạn bổ sung hay xóa vùng làm việc xung quanh một ảnh hiện có. Bạn có thể cắt xén một ảnh bằng cách giảm vùng canvas. Canvas được bổ sung sẽ hiển thị với màu hay độ trong suốt giống như nền. Để sử dụng lệnh Canvas Size : - Chọn Image \ Canvas Size. - (Photoshop) Chọn các đơn vị đo mà bạn muốn - Chiều chọn Columns đo chiều rộng theo các cột được chỉ định trong rulers & Unit preferences. - Thực hiện một trong các thao tác sau đây : + Nhập các kích thước mà bạn muốn cho canvas trong các hộp Width và Height. + Chọn Relative và nhập số bạn muốn để tăng hay giảm kích thước cỡ của canvas.(Nhập một số âm để giảm kích cỡ của canvas). - Đối với Anchor , hãy nhấp chuột vào một phần tư để cho biết nơi đặt ảnh hiện có canvas mới. - Nhấp OK. B.Quay và lật toàn bộ ảnh : Lệnh Rotate Canvas cho phép bạn quay hay lật toàn bộ ảnh. Các lệnh này không hoạt động trên các lớp hay các phần riêng của các lớp, các đường hoặc các đường viền được chọn. Để quay hay lật toàn bộ ảnh : Chọn Image\Rotate Canvas và chọn một trong các lệnh sau đây từ menu con : + 180 độ để quay ảnh đi nửa vòng. + 90 độ CW để quay ảnh theo chiều kim đồng hồ đi một phần tư vòng. + 90 độ CWW để quay ảnh ngược chiều kim đồng hồ đi một phần tư vòng. + Arbitrary để quay ảnh theo góc mà bạn chỉ định.Nếu bạn chọn tùy chọn này,hãy nhập một góc trong khoảng -155,99 và 359,99 vào hộp text angle và sau đó chọn CW hoặc CWW để quay theo chiều hay ngược chiều kim đồng hồ.Nhấp OK + Flip Canvas Vertical (Photoshop) hoặc Flip Horizonal(ImageReady) để lật ảnh theo chiều ngang,dọc theo trục dọc. + Flip Canvas Vertical (Photoshop) hoặc Flip Vertical(ImageReady) để lật ảnh theo chiều dọc ,dọc theo trục ngang. C.Cắt xén các ảnh : Cắt xén là quy trinh xóa các phần của một ảnh để tại sự nổi bật cho tác phẩm. Bạn có thể cắt xén một hình ảnh bằng cách sử dụng công cụ Crop và lệnh Crop. Bạn cũng có thể cắt xén các pixel bằng cách sử dụng lệnh Trim. Công cụ Crop phần lớn cung cấp các tùy chọn để cắt xén các ảnh. Để cắt xén một hình ảnh bằng cách sử dụng công cụ Crop : - Chọn công cụ Crop : Image\Crop - Xác lập chế độ của công cụ Crop : + (PhotoShop) để cắt xén ảnh mà không lấy lại mẫu(mặc định), hãy đảm bảo tất cả các hộp text trong thanh options đều trống. Bạn có thể nhấp nút Clear để xóa nhanh tất cả các hộp Text. + (PhotoShop) Để lấy lại mẫu ảnh trong suốt quá trình cắt xén , hãy nhập một giá trị độ cao , độ rộng và hoặc phân giải trong thanh Options. + (ImageReady) Để cắt xén mà không lấy lại mẫu , hãy bảo đảm Fixed Size được xóa chọn trong thanh Options. + (ImageReady) Để lấy lại mẫu trong suốt quá trình cắt xén , hãy chọn Fixed Size và nhập một giá trị độ cao và độ rộng trong thanh Options. + Để lấy lại được một ảnh đựa vào các kích thước và độ phân giải của ảnh khác , hãy mở ảnh khác , chọn công cụ Crop, nhấn vào Front Image trong thanh Options.( Trong Image Ready,bạn phải chọn tùy chọn Fixed Size để chọn nút Font Image.) Sau đó là cho ảnh mà bạn muốn cắt xén trở nên hoạt động. Việc lấy lại mẫu trong quá trình cắt xén sẽ kết hợp chức năng của lệnh Image\Image Size với chức năng của công cụ Crop. - Xác định Marquee cắt xén bằng cách rê trên các phần ảnh mà bạn muốn giữ lại. Marquee không bắt buộc phải chính xác - bạn có thể điều chỉnh nó sau này. - Thực hiện các thao tác sau đây trong thanh options : + Chỉ định bạn muốn che giấu hay xóa vùng được cắt xén. Chọn Hide để duy trì vùng đã được cắt xén bên trong file ảnh.Bạn có thể làm cho vùng ảnh hiển thị bằng cách di chuyển ảnh với công cụ Move. Chọn Delete để loại bỏ vùng đã cắt xén. + Chỉ định nơi mà bạn muốn sử dụng một tấm chắn cắt xén để tô bóng ảnh sẽ được xóa hay ẩn. Khi Shiekd được chọn, bạn có thể chỉ định một màu và độ mờ đục do tấm chắn cắt xén.Khi Shiekd được hủy chọn, vùng nằm bên ngoài marquee cắt xén được hiển thị. - Nếu cần , hãy điều chỉnh marquee cắt xén. + Để di chuyển marquee đến một vị trí khác , hãy đặt con trỏ bên trong hộp biên và rê. + Dể định tỷ lệ marquee, rê một núm điều khiển.Để ép buộc các tỷ lệ, hãy hãy giữ Shift và rê một núm điều khiển ở góc. + Để quay marquee,hãy đặt con trỏ ở bên ngoài hộp biên(Con trỏ biến thành một mũi tên cong) và rê. Để di chuyển điểm tâm và marquee sẽ xoay xung quanh điểm này , hãy rê đường tròn ở tại tâm của một biên. Chú ý : Trong Photoshop,bạn không thể quay marquee đối với một ảnh ở chế độ bitmap. - Thực hiện một trong các thao tác sau đây : + Nhấn Enter, nhấp nút Commit trong thanh Options, hoặc nhấp đúp vào biên trong marquee đã cắt xén. + Để hủy thao các cắt xén , hãy nhấn Esc hoặc nhấp nút Cancel trong thanh Options. Để cắt xén một ảnh bằng cách sử dụng lệnh Crop : - Chọn phần ảnh mà bạn muốn giữ lại - Chọn Image\Crop Để cắt xén một ảnh bằng cách sử dụng lệnh Trim : - Chọn Image\Trim. - Trong hộp thoại Trim,hãy chọn một tùy chọn. + Transparent Pixel để xén bỏ độ trong suốt tại góc mép của ảnh, chừa lại phần ảnh nhỏ nhất có chứa pixel không trong suốt. + Top Left Pixel Color để xóa một vùng màu của Pixel phía trên bên trái ra khỏi ảnh. + Botton Right Pixel Color để xóa một vùng màu của pixel phía dưới bên phải ra khỏi ảnh. + Chọn một hay nhiều vùng của ảnh cần xén bỏ : Top,Botton,Left hay Right D. Biến đổi phối cảnh trong khi cắt xén (Photoshop): Công cụ cắt xén trong Photoshop(PS) có một tùy chọn bổ sung cho phép bạn biến đổi phối cảnh trong một ảnh. Công cụ này rất hữu ích khi làm việc với các ảnh có chứa phần biến dạng chính. Phần biến dạng chính xảy ra khi một đối tượng được chụp ngang thay vì chụp thẳng. Chẳng hạn , nếu bạn chụp một ảnh của một tòa nhà cao tầng từ dưới lên thì các mép của tòa nhà sẽ nằm gần đỉnh hơn đáy. Chú ý : Bạn không thể biến đổi phối cảnh của các ảnh 16-bit mỗi kênh. Các bước biến đổi phối cảnh : A.Vẽ marquee cắt xén đầu tiên B.Điều chỉnh marquee cắt xén sao cho trùng với các mép của đối tượng C.Kéo dài các biên cắt xén D.Ảnh sau cùng. Để biến đổi phối cảnh trong một ảnh : - Chọn công cụ Crop và thiết lập chế độ Crop - Rê marquee cắt xén xung quanh một đối tượng hình chữ nhật trong cảnh ban đầu(mặc dù nó không có dạng chữ nhật trong ảnh).Bạn sẽ sử dụng các mép của đối tượng này để xác định phối cảnh trong ảnh. Marquee không bắt buộc phải chính xác - bạn sẽ điều chỉnh nó sau. Chú ý quan trọng : Bạn phải cho một số đối tượng có dạng hình chữ nhật trong cảnh ban đầu nếu không PS sẽ không thể biến đổi phối cảnh trong ảnh. - Chọn Perspective trong thanh Options và xác lập các tùy chọn khác theo ý thích của bạn. - Di chuyển các núm điều khiển ở góc của marquee cắt xén sao cho trùng với các mép của đối tượng. Điều này sẽ xác định phối cảnh ở trong ảnh ! Vì vậy cần phải điều chỉnh sao cho chúng hoàn toàn trùng với mép của đối tượng. - Rê các núm điều khiển ở cạnh để kéo dài các biên xén trong khi vẫn duy trì phối cảnh. Chú ý quan trọng : Đừng di chuyển điểm tâm của marquee cắt xén. PS cần biết điểm tâm ban đầu của ảnh để thực hiện chỉnh sửa phối cảnh. - Thực hiện một trong các thao tác sau đây : + Nhấn Enter, nhấp nút Commit trong thanh Options hoặc nhấp đúp vào bên trong marquee cắt xén. + Để hủy thao tác cắt xén , nhấn Esc hoặc nhấp nút Cancel trong thanh Options. Nếu PS hiện thị một lỗi, nó có thể là do sự đặt các núm điều khiển ở góc quay hay điểm tâm. Nhấp Cancel để trở lại và điều chỉnh marquee cắt xén , nhấp Don't Crop để hủy thao tác cắt xén. Một lỗi cũng có thể xảy ra nếu bạn đang làm việc với một ảnh đã được cắt xén trước đây. E.Biến đổi các đối tượng 2D : Bạn có thể định tỷ lệ ,quay,nghiêng,biến dạng, và áp dụng phối cảnh cho toàn bộ các lớp , các phần được chọn của các lớp , mặt nạ, đường , hình dạng,đường viền mục chọn và kênh. Chú ý : Các Pixel được bổ sung hay được xóa trong suốt quá trình biến đổi để tính các giá trị màu của các Pixel, PS và ImageReady sử dụng phương pháp nội suy được chọn trong mục General của hộp thoại Preferences.Tùy chọn này ảnh hưởng trực tiếp đến tôc độ và chất lượng biến đổi. Theo mặc định,tùy chọn Bicubic interpolation là chậm nhất nhưng cho ra kết quả tốt nhất. I.Chỉ định phần cần biến đổi : Bạn có thể áp dụng các phần biến đổi cho một mục chọn , toàn bộ một lớp , nhiều lớp hay một mặt nạ lớp.Trong PS bạn cũng có thể áp dụng các phần biến đổi cho một đương,một hình dạng vector,một mặt nạ vector,một đường viền mục chọn hay một kênh alpha. Để chỉ định phần cần biến đổi : Thực hiện một trong các thao tác sau đây : + Để biến đổi toàn bộ một lớp,hãy làm cho lớp trở nên hoạt động và bảo đảm không có gì được chọn. Chú ý quan trọng : Bạn ko thể biến đổi lớp nền. Tuy nhiên bạn có thể chuyển đổi một lớp nền theo một lớp bình thường + Để biến đổi một phần của lớp , chọn lớp này rồi chọn phần ảnh trên lớp đó. + Để biến đổi nhiều lớp , hãy liên kết các lớp với nhau trong palatte. + Để biến đổi một mặt nạ lớp hay mặt vector,hãy hủy liên kết mặt nạ và chọn thmbnail mặt nạ trong Pallete Layers. + (Photoshop) Để biến đổi một đường hay hình dạng vector,hãy sử dụng công cụ path selection để chọn toàn bộ đường hay công cụ direct selection để chọn một phần của đường. Nếu bạn chọn một hay nhiều điểm trên một đường thì chỉ các đoạn đường được nối vào một điểm đó được biến đổi. + (Photoshop) Để biến đổi một đường viền mục chọn,hãy tạo hay tải một mục chọn.Sau đó chọn Select\Transparent from Selections. + (Photoshop)Để biến đổi một kênh alpha, hãy chọn kênh trong palatte Channels. II. Xác nhận điểm tham chiếu : Tất cả các phần biến đổi được thực hiện xung quanh những điểm cố định gọi là điểm tham chiếu.Theo mặc định,điểm này nằm ở tâm của mục mà bạn đang biến đổi.Tuy nhiên,bạn có thể thay đổi điểm tham chiếu hoặc di chuyển điểm tâm đến vị trí khác. Để xác lập điểm tham chiếu cho một phần biến đổi : - Chọn một lệnh biến đổi. Một hộp biên xuất hiện trong ảnh. - Trong thanh Options,hãy nhấp vào một hình vuông trên bộ định vị điểm tham chiếu.Mỗi hình vuông tiêu biểu cho một điểm trên một biên. Chẳng hạn , để xác lập điểm tham chiếu sang góc trên cùng bên trái của hộp biên, hãy nhấp vào hình vuông ở trên cùng bên trái trên bộ định vị điểm tham chiếu. Để di chuyển điểm tâm đối với phần biến đổi : - Chọn một lệnh biến đổi. Một hộp biên xuất hiện trong ảnh. - Rê điểm tâm.Điểm tâm có thể nằm ngoài mục mà bạn muốn biến đổi. III.Áp dụng các phần biến đổi : Các lệnh dưới menu con Transfrom cho phép bạn áp dụng các phần biến đổi sau đây vào một mục : + Scaling phóng lớn hay thu nhỏ một hạng mục tương ứng với điểm tham chiếu của nó bạn có thể định tỷ lệ ngang,dọc hoặc cả ngang và dọc + Rotaling quay một mục xung quanh một điểm tham chiếu.Theo mặc định,điểm này ở tâm của đối tượng;tuy nhiên bạn có thể di chuyển nó đến một vị trí khác. + Distoring cho phép bạn kéo dài một mục theo tất cả các hướng. + Applying Perspective cho phép bạn áp dụng phối cảnh một điểm cho một mục Trong PS bạn có thể thực hiện nhiều lệnh nối tiếp nhau trước khi áp dụng sự biến đổi tích lũy. Chẳng hạn,bạn có thể chọn Scale,rê một núm để định tỷ lệ,sau đó chọn Distort,rê một núm để biến dạng và nhấn Enter hoặc Return để áp dụng cả 2 phần biến đổi này. Trong ImageReady bạn có thể thực hiện nhiều kiểu biến đổi cùng lúc bằng cách sử dụng lệnh Transfoum\Numeric. Để định tỷ lệ,quay,nghiêng,biến dạng hay áp dụng phối cảnh: - Chọn phần mà bạn muốn biến đổi - Chọn phần Edit\Transform\Scale,Rotate,Skew,Distort hoặc Perspective Chú ý : (Photoshop) nếu bạn đang biến đổi một hình dạng hay toàn bộ đường,menu Transform trở thành menu Transform Path.Nếu bạn đang biến đổi nhiều đoạn đường (Nhưng không biến đổi toàn bộ đường) , menu Transform trở thành menu Transform Points. - Trong thanh Options , hãy nhấp vào một hình vuông trên bộ định vị điểm tham chiếu. - Thực hiện một hay nhiều thao tác sau đây : + Nếu bạn đã chọn Scale, hãy rê một núm trên hộp biên. Nhấn Shift khi bạn rê một núm ở góc để định tỷ lệ phù hợp.Khi được đặt trên một núm, con trỏ biến đổi thành một mũi tên kép. + Nếu bạn đã chọn Rotate,hãy di chuyển con trỏ ở phía ngoài đường viền biên(nó trở thành một mũi tên cong 2 đầu) và rê.Nhấn Shift để buộc độ quay theo các số gia 15 độ. + Nếu bạn đã chọn Knew,hãy rê một núm ở cạnh để làm nghiêng hộp biên. + Nếu bạn đã chọn Distort,hãy rê một núm ở góc để kéo dài hộp biên + Nếu bạn đã chọn Perspective, rê núm ở góc để áp dụng phối cảnh cho hộp biên. + Đối với tất cả các kiểu biến đổi,hãy nhập một giá trị trong thanh Options. Chẳng hạn để quay một mục,hãy chỉ định số độ quay trong hộp Text rotation. - Nếu muốn ,hãy chuyển sang một kiểu biến đổi khác bằng cách chọm một lệnh từ menu con Edit\Transform - Khi bạn đã hài lòng với kết quả , thực hiện một trong các thao tác sau đây : + Nhấn Enter, nhấp nút Commit trong thanh Options hoặc nhấp đúp trong marquee biến đổi + Để hủy phần biến đổi,hãy nhấn Esc hoặc nhấp nút Cancel trong thanh Options Để lật hay quay một cách chính xác : - Chọn phần mà bạn muốn biến đổi. - Chọn Edit\Transform và chọn một trong các lệnh sau đây từ menu con : + Rotate 180 độ để quay ảnh đi nửa vòng. + Rotate 90 độ CW để quay ảnh theo chiều kim đồng hồ đi một phần tư vòng. + Rotate 90 độ CWW để quay ảnh ngược chiều kim đồng hồ đi một phần tư vòng. + Arbitrary để quay ảnh theo góc mà bạn chỉ định.Nếu bạn chọn tùy chọn này hãy nhập một góc trong khoảng -155,99 và 359,99 vào hộp text angle và sau đó chọn CW hoặc CWW để quay theo chiều hay ngược chiều kim đồng hồ.Nhấp OK. + Flip Canvas Horizonal(Photoshop) hoặc Flip Horizonal(ImageReady) để lật ảnh theo chiều ngang,dọc theo trục dọc. + Flip Canvas Vertical(Photoshop) hoặc Flip Vertical(ImageReady) để lật ảnh theo chiều dọc,dọc theo trục ngang. Để lặp lại một phần biến đổi : Chọn Edit\Transform\Again,Edit\Transform Path\Again hoặc Edit\Transform Points\Again. Để nhân bản một hạng mục khi biến đổi nó : Nhấn giữ Alt khi chọn lệnh Transform Để áp dụng nhiều kiểu biến đổi cùng lúc(ImageReady): - Chọn phần bạn muốn biến đổi - Chọn Edit\Transform\Numeric + Chọn Position và nhập các giá trị cho vị trí mới trong các hộp Txt Vị trí ngang) và Y(vị trí dọc). Chọn Relative để chỉ định vị trí mới tương ứng với vị trí hiện hành. + Chọn Scale.Nhập kích thước vào các hộp text W và H, hoặc nhập một phần trăm tỷ lệ vào hộp text Scale. Chọn Constrain Proportions để duy trì tỷ lệ tương ứng + Chọn Skew và nhập số độ quay vào các hộp text H ( nghiêng theo chiều ngang) và V(Theo chiều dọc) + Chọn Rotate.Nhập số độ quay vào hộp Text Angle hoặc rê hình tròn sang phải của hộp text. Các phím tắt trong Photoshop
1. NHÓM PHÍM F F1 -> mở trình giúp đỡ F2 -> cắt F3 -> copy F4 -> paste F5 -> mở pallete brush F6 -> mở pallete màu F7 -> mở pallete layer F8 -> mở pallete info F9 -> mở pallete action 2. NHÓM PHÍM CHỨC NĂNG TAB -> tắt/mở các pallete SHIFT + TAB -> tắt/mở các pallete trừ pallete tool CTRL + SPACEBAR -> phóng to ALT + SPACEBAR -> thu nhỏ ALT + DELETE -> tô màu foreground CTRL + DELETE -> tô màu background CTRL + SHIFT + N -> tạo layer mới hiện hộp thoại CTRL + SHIFT + ALT + N -> tạo layer mới không hiện hộp thoại CTRL + Click vào layer trong bảng layer -> tạo vùng chọn xung quanh layer CTRL + ALT + D hoặc SHIFT + F6 -> tạo Feather CTRL + I -> nghịch đảo màu CTRL + L -> mở bảng Level CTRL + M -> mở bảng Curver CTRL + B -> mở bảng Color balance SHIFT + F7 hoặc CTRL + SHIFT + I -> nghịch đảo vùng chọn ALT + I + I -> xem thông số file hiện hành / -> khóa layer SPACEBAR + rê chuột -> di chuyển vùng ảnh qua lại F (nhấn nhiều lần) -> hiện thị khung làm việc ở các chế độ khác nhau CTRL + J -> sao chép layer CTRL + E -> merge layer hiện hành với layer đừng phía dưới CTRL + SHIFT + E -> merge tất cả các layer đang có CTRL + ] -> đẩy layer hiện hành lên một cấp CTRL + [ -> đẩy layer hiện hành xuống một cấp ALT + ] -> chọn layer hiện hành lần lượt từ dưới lên trên ALT + [ -> chọn layer hiện hành lần lượt từ trên xuống dưới SHIFT + dấu cộng ( + ) -> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ trên xuống dười SHIFT + dấu trừ ( - ) -> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ dưới lên trên ALT + double click vào layer background -> đổi layer background thành layer 0 Double click vào vùng trống -> mở 1 file có sẵn CTRL + double click vào vùng trống -> tạo 1 fle mới Nhập số bất kỳ -> thay đổi chế độ mờ ***c Opacity D -> trở lại màu mặc định đen/trắng X -> nghịch đảo 2 màu background và foreground CTRL + R -> mở thước đo CTRL + F -> thực hiện hiệu ứng thêm một lần nũa CTRL + ALT + F -> thực hiện lại hiệu ứng một lần nữa nhưng hiện thị hộp thoại để thay đổi thông số CTRL + > (dấu lớn hơn) -> tăng size chữ (đã chọn toàn bộ nội dung text bằng công cụ text) CTRL + < (dấu nhỏ hơn) -> giảm size chữ (đã chọn toàn bộ nội dung text bằng công cụ text) CTRL + W -> đóng file đang mở Các dấu mũi tên -> di chuyển vùng chọn sang 1 pixel SHIFT + Các dấu mũi tên -> di chuyển vùng chọn sang 10 pixel CTRL + Z -> undo duy nhất 1 lần CTRL + ALT + Z -> undo nhiều lần CTRL + SHIFT + Z -> redo nhiêu lần CTRL + U -> mở bảng Hue/Saturation CTRL + SHIFT + U -> đổi thành màu trắng đen CTRL + ENTER -> biến 1 đường path thành vùng chọn CTRL + T -> thay đổi kích thước layer ở những chế độ khác nhau ALT+ S + T -> thay đổi kích thước vùng chọn ở các chế độ khác nhau Dấu ] -> tăng size các công cụ tô Dấu [ -> giảm size các công cụ tô 3. NHÓM PHÍM CÔNG CỤ: Các bạn để ý các công cụ nào có hình tam giác nhỏ nằm ở phía góc phải bên dưới, như vậy là còn một số công cụ nằm ở bên trong nữa. Để chuyển đổi qua lại các công cụ trong cùng một nhóm, ta giữ SHIFT + nhấn phím tắt của các công cụ nhiều lần hoặc giữ ALT + Click chuột vào công cụ nhiều lần (nhớ là không buông SHIFT hoặc ALT). Nhóm phím tạo vùng chọn: khi ở trong các phím tạo vùng chọn, các bạn giữ SHIFT để tăng thêm vùng chọn, giữ ALT để giảm bớt vùng chọn, ALT + SHIFT lấy vùng giao nhau giữa 2 vùng chọn. M -> tạo vùng chọn hình chữ nhật/hình tròn L -> tạo vùng chọn tự do W -> tạo vùng chọn cùng thuộc tính màu Những lệnh gõ tắt của Toolbox là một chữ cái. Nếu một công cụ nào đó có hơn một lựa chọn, như là Elliptical và Rectangular Marquee, ta chỉ việc nhấn lệnh gõ tắt thêm một lần nữa để đổi sang công cụ kia. Thêm nữa, khi ta dùng Painting Tool, nhấn phím Shift để có con trỏ chính xác thay vì con trỏ thông thường. Nó giúp ta tô vẽ những bức hình đòi hỏi tính chính xác cao. Để tắt hoặc mở Tool Box sử dụng phím Tab Move Tool -> V Khi bạn đang sử dụng bất kỳ công cụ nào thì phím V cũng giúp bạn trở về với công cụ di chuyển ngay lập tức. Khi các công cụ khác thay vì Move tool đang được chọn, nhấn Ctrl để tạm thời chuyển sang công cụ Move Tool NHÓM CÔNG CỤ CHỌN: Marquee tools Nhấn-> M - Rectangular Marquee Tạo một vùng chọn hình chữ nhật. Kết hợp với phím Alt để "bớt" vùng lựa chọn Kết hợp với phím Shift để "thêm" vùng lựa chọn Sử dụng Shift để tạo nhiều vụng lựa chọn trên cùng một tài liệu một lúc. - Eliptical Marquee Tạo một vùng chọn hình elip. Kết hợp với phím Shift để tạo thêm vùng chọn Kết hợp phím Atl để bớt vùng chọn. Kết hợp phím Ctrl + Shift để tạo một vùng chọn tròn tuyệt đối. -Single Row Marquee tool Tạo một vùng chọn theo chiều ngang có kích thước bằng 1 pixel. -Single Column Marquee tool Tạo một vùng chọn theo chiều dọc có kích thước bằng 1 pixel. Lasso tool -> L. Tạo một vùng chọn tự do. Lasso Tool cho phép bạn tạo các vùng tự do hoàn toàn. Polygonal Lasso Tool tạo các vùng chọn theo các đoạn thẳng. Magnetic Lasso Tool tạo vùng chọn dựa theo các chi tiết của hình. Vùng chọn sẽ được men theo viền ngoài của chi tiết trong hình. Magic Wand -> W Tạo vùng chọn theo vùng màu. Tương tự như các công cụ tạo vùng chọn trên khi kết hợp với các phím Ctrl, Alt, Shift.. - Tolerance Tham số chỉ mức độ so sánh màu sắc. Thông số càng cao, sự phân biệt màu càng rõ ràng. Crop tool -> C : Phím C cho phép bạn mở công cụ Crop, Bạn có thể thay đổi kích thước, độ phân giải... bằng các chọn các thông số theo ý muốn. With và Height cho phép bạn nhập chính xác kích thước file hình mà bạn muốn đưa về (tính theo Pixel hoặc mm) - Resolution độ phân giải của hình sau khi Crop. Công cụ Painting Airbrush -> Y - History Brush tool cho phép bạn undo hay redo một các có chọn lọc nhiều thao tác đã thực hiện. - Art History Brush Mô phỏng các kiểu tô khác nhau bằng các nét vẽ nghệ thuật.Paintbrush -> B Brush Tool tô vẽ bằng màu Foreground. Pencil vẽ các nét cọ mảnh. Eraser -> E (Nhấn Alt để dùng Magic Eraser tool) Eraser Tool Tẩy xoá hình ảnh hoặc chi tiết bất kỳ. Background Eraser tool Xoá các pixel ảnh để trả về nền trong suốt. Magic Eraser tool Tẩy xoá nền theo vùng màu tương đồng. Rubber Stamp -> S Clone Stamp Tool Lấy mẫu từ một hình ảnh và áp cho 1 hình ảnh khác Pattern Stamp Tool Áp hoạ tiết lên file hình ảnh với những mẫu có sẵn. Healing Brush tool -> J Healing Brush tool Cho phép chấm sửa những chỗ chưa hoàn chỉnh, tự động tạo độ khớp về cấu trúc, kết cấu, màu sắc... Patch Tương tự Healing Sharpen/Blur tools -> R Blur Tool Làmmờ rìa hoặc các vùng sắc nét trong file hình ảnh, giảm bớt chi tiết. Sharpen Tool Tăng độ sắc nét bằng cách tăng độ tương phản giữa các Pixel. Smodge Tool Mô tả hiện tường miết tay qua một vùng sơn ướt.Sponge/Burn/Dodge -> O Dodge Tool Tăng độ sáng cho hình ảnh. Burn Tool Làm tối hình ảnh. Sponge Tool Làm cho màu sắc của hình ảnh bão hoà hơn hoặc rực rỡ hơn. Pen tool -> P tạo các đừơng path, vector Text tool ->T Chọn công cụ text khi bạn muốn gõ một nội dung. Note tool -> N Công cụ Note tool cho phép bạn tạo các ghi chú, nội dung... Gradient tool -> G Gradient Tool Tô màu theo dải chuyển sẵc. Paint Bucket Tool Tô đầy hình ảnh bằng một màu duy nhất hoặc các mẫu hoạ tiết. Eyedropper -> I (Khi sử dụng công cụ vẽ, nhấn phím Alt để tạm thời đổi sang Eyedropper) Hand -> H (Bạn có thể nhấn phím Spacebar khi các công cụ khác hơn là Handtool đang được chọn để tạm thời chuyển sang Hand tool) Setting default colors -> D Chuyển màu nền và màu tiền cảnh ( Bground, và F Ground ) về màu mặc định đen và trắng. Edit in Standard Mode -> Q Nhấn phím Q để mở Quickmask. Và nhấn lần 2 để thoát. Trên đây là một số phím tắt cho các công cụ cơ bản... những phím này sẽ giúp các bạn thao tác nhanh hơn khi sử dụng. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chuột và bàn phím sẽ mang lại cho các bạn tốc độ cũng như khả năng làm việc. VNpt Hà Nội:
|